Thu hồi đất mà người sử dụng đất chết không có người thừa kế
Khi người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế nhà nước sẽ tiến hành thu hồi
1. Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
2. Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người sử dụng đất đã chết.
3. Cách thức thực hiện: UBND cấp xã nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất trong trường hợp người sử dụng đất chết không có người thừa kế được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng tử của người sử dụng đất hoặc Quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất đã chết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Văn bản xác nhận không có người thừa kế của UBND cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP (nếu có) (bản chính);
- Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có) (bản chính);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (bản chính);
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất (bản chính, mẫu số 10 Quyết định thu hồi đất).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5. Trình tự, thủ tục thực hiện:
Trình tự, thủ tục thu hồi đất trong trường hợp người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế được quy định tại khoản 1 Điều 65 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, cụ thể:
- Tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao phòng TN&MT;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết;
- Trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký;
- Tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
- Thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận.
- Thời gian thực hiện: không quy định cụ thể.
6. Kết quả thực hiện: Quyết định thu hồi đất.
7. Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT VÀ DỊCH VỤ ĐẤT ĐAI
Tầng 22, Tòa nhà Viwaseen, số 48 Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại VP: 024 3724 6666 ; Di động: 0905746666
BÀI VIẾT LIÊN QUAN