Thuế sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất, tổ chức, cá nhân phải nộp thuế sử dụng đất. Cụ thể như sau:
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: áp dụng đối với diện tích đất ở:
Theo điều 5, 6 và 7 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 , căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là giá tính thuế và thuế suất. Trong đó:
• Giá tính thuế: bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất, với diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng; và giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ năm năm kể từ ngày 1-1-2012.
• Thuế suất đối với đất ở:
Bậc Thuế diện tích đất tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá ba lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên ba lần hạn mức 0,15
2.Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (điều 5, 6, 7, 8 và 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp):
- Diện tích: là diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính nhà nước.
- Hạng đất;
- Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất:
• Đối với đất trồng cây hằng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:
Hạng đất Định suất thuế
1 550
2 460
3 370
4 280
5 180
6 50
• Đối với đất trồng cây lâu năm:
Hạng đất Định suất thuế
1 650
2 550
3 400
4 200
5 80
• Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hằng năm: bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hằng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3; bằng thuế đất trồng cây hằng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
• Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
HÃY LIÊN LẠC VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CỤ THỂ
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT VÀ DỊCH VỤ ĐẤT ĐAI
Tầng 22, Tòa nhà Viwaseen, số 48 Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại VP: 024 3724 6666 ; Di động: 0905746666